Sàn gỗ công nghiệp bao nhiêu tiền 1m2 là câu hỏi thường gặp khi người tiêu dùng có nhu cầu lát sàn nhà bằng ván sàn gỗ công nghiệp. Trong bài viết này Sàn Gỗ 89 sẽ hướng dẫn chi tiết về cách tính giá hoàn thiện sàn gỗ công nghiệp để bạn có thể tự tính giá hoàn thiện sàn trên 1m2. Từ đó bạn có thể dự trù kinh phí lát sàn gỗ công nghiệp nào phù hợp nhất với mục đích sử dụng của bạn.
Trước hết chúng ta sẽ tìm hiểu một chút về các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới giá hoàn thiện sàn gỗ công nghiệp sau:
- Xuất xứ, thương hiệu: Đối với sàn gỗ công nghiệp nhập khẩu nguyên hộp từ Châu Âu, Malaysia sẽ có giá thành cao nhất. Tiếp theo là sản phẩm có cốt gỗ HDF/CDF nhập khẩu từ Malaysia, Indonesia được sản xuất thành phẩm tại Việt Nam có mức giá trung bình. Cuối cùng là những sản phẩm được sản xuất trong nước trên dây chuyền tiên tiến có chất lượng tốt nhưng giá thành bình dân, dễ tiếp cận nhất.
- Chất liệu cốt (lõi) gỗ: Trên thị trường Việt Nam có 4 loại cốt gỗ cơ bản là cốt HDF thường, HDF nâu, HDF xanh và CDF đen. Trong đó cốt thường và nâu phổ biến với độ dày ván từ 8 – 12mm với chất lượng phổ thông, tương đối ổn định, thuộc phân khúc giá rẻ. Cốt xanh và đen tốt nhất với cốt gỗ đặc, chắc cho khả năng chịu lực, chống ẩm mốc rất tốt, độ dày phổ biến cũng từ 8 – 12mm, có giá thành cao hơn cốt thường và nâu.
- Độ dày ván sàn: Sàn gỗ công nghiệp phổ biến nhất với độ dày 8mm và 12mm. Trong đó ván sàn 12mm sẽ có giá cao hơn 8mm do tốn nguyên liệu hơn, khả năng cách âm khi di chuyển tốt hơn (đằm chân), tính năng chống ẩm, chịu lực cũng cao hơn ván sàn 8mm.
- Kiểu lát sàn: Hiện nay có 2 kiểu lát sàn là lát thẳng và lát xương cá. Lát thẳng dễ thi công, hao nguyên liệu ít hơn lát xương cá. Công thi công cho lát thẳng từ 20 – 25.000vnđ/m2, trong khi lát xương cá từ 60 – 70.000vnđ/m2 (mặt bằng trống và bằng phẳng).
- Phụ kiện sàn: Bao gồm phào chân tường (nhựa, gỗ), nẹp kết thúc sàn (nhựa, hợp kim), tấm lót dưới sàn (xốp nilon, xốp bạc, cao su non). Phào và nẹp được tính theo mét dài (md) và giá thành khác nhau đáng kể cho mỗi loại vật liệu (nhựa, gỗ, hợp kim). Thông thường các nhà cung cấp báo giá sàn đã có công thi công và tấm lót sàn bằng xốp nilon, phào và nẹp được tính riêng sau khi thống nhất được vật liệu và số lượng phòng lát sàn trên tổng khối lượng cần lát sàn. Chút nữa mình sẽ hướng dẫn bạn cách đo mét dài phào, nẹp và kèm báo giá các chất liệu phào, nẹp, tấm lót sàn cho bạn chi tiết.
- Chi phí vận chuyển (nếu có): Tùy theo nhà cung cấp mà chính sách vận chuyển sẽ khác nhau. Thông thường sẽ giới hạn trong phạm vi nhất định để xét yếu tố tính phí hay miễn phí vận chuyển (lấy trung tâm là nhà cung cấp bạn chọn). Đối với Sàn Gỗ 89 thì áp dụng miễn phí vận chuyển cho tất cả đơn hàng từ 15tr trở nên.
- Thuế VAT (nếu có): Trong trường hợp bạn yêu cầu nhà cung cấp suất hóa đơn đỏ (thuế VAT) thì sẽ phải chịu thêm 10% trên tổng tiền được tính khi hoàn thiện công trình. Còn bạn không yêu cầu thì đương nhiên không phải chịu thêm 10% này.
- Chương trình khuyến mãi (nếu có): Tùy theo thời điểm mua hàng cũng như các chương trình khuyến mãi của từng nhà cung cấp mà bạn có thể mua được sản phẩm thấp hơn so với giá thông thường.
- Nhà cung cấp và thi công: Nhìn chung giá thành trên một sản phẩm cụ thể không chênh lệch nhiều giữa các nhà cung cấp do có định giá mặt bằng chung từ nhà sản xuất. Sự chênh lệch có thể dao động từ 5 – 10.000vnđ/m2 giữa các khu vực có địa lý khác nhau.
Sau đây là bảng giá một số loại sàn gỗ công nghiệp đang thịnh hành nhất với chất lượng ổn định và giá thành phải chăng.
Thương hiệu |
|
Giá thành (vnd/m2) |
SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM | ||
Redsun |
|
205.000 |
Pago |
|
240.000 |
Savi thườngSavi Aqua (HDF xanh) |
|
205.000 |
|
235.000 | |
|
270.000 | |
Kansas |
|
260.000 |
Winmart |
|
255.000 |
Winblack |
|
335.000 |
|
415.000 | |
Winfloor |
|
290.000 |
|
395.000 | |
Goldplus Technology Malaysia |
|
255.000 |
|
295.000 | |
|
380.000 | |
Otis Floor |
|
260.000 |
Monas |
|
310.000 |
|
400.000 | |
|
385.000 | |
Galamax |
|
220.000 |
|
265.000 | |
Grandee |
|
300.000 |
Charm Black |
|
370.000 |
|
445.000 | |
Charm Fishbone |
|
435.000 |
Kapan Floor |
|
255.000 |
Safari |
|
295.000 |
Dynatex Technology Malaysia |
|
315.000 |
|
405.000 | |
|
360.000 | |
|
440.000 | |
|
245.000 | |
|
280.000 | |
HDF/CDF NHẬP KHẨU INDONESIA – SX TẠI VIỆT NAM | ||
Bandi Floor |
|
305.000 |
Baniva |
|
295.000 |
|
385.000 | |
Nava Black |
|
360.000 |
|
430.000 | |
Kampong |
|
350.000 |
|
430.000 | |
|
385.000 | |
HDF/CDF NHẬP KHẨU MALAYSIA – SX TẠI VIỆT NAM | ||
Mido Wood |
|
460.000 |
|
525.000 | |
Macken |
|
460.000 |
|
535.000 | |
Open |
|
485.000 |
|
525.000 | |
NHẬP KHẨU NGUYÊN HỘP | ||
Robina made in Malaysia |
|
400.000 |
|
500.000 | |
Floorbit made in Malaysia |
|
785.000 |
Rainforest made in Malaysia |
|
620.000 |
Water Block made in Malaysia |
|
655.000 |
Kronotex made in Germany (Đức) |
|
750.000 |
|
695.000 | |
Camsan made in Turkey (Thổ Nhĩ Kỳ) |
|
525.000 |
*Lưu ý:
- Bảng giá có thể thay đổi tùy thời điểm mua hàng hoặc chương trình khuyến mãi (nếu có).
Đo mét dài (md) phào, nẹp sàn:
- Phào: Đo theo chân tường của phòng muốn lát sàn
- Nẹp: Đo ở lối ra vào của phòng
Ví dụ: Phòng dài 3m, rộng 4m, lối vào 1m (ở chiều rộng chẳng hạn) ta có:
- Diện tích phòng = 3*4 = 12m2
- Phào = (3+4)*2 – 1 = 13md
- Nẹp = 1md
Hy vọng bạn sẽ chọn được loại sàn gỗ công nghiệp phù hợp với kinh tế và mục đích sử dụng của bạn nhất. Nếu bạn cần những thông tin chuyên sâu về các thương hiệu sàn gỗ công nghiệp kể trên hãy bấm vào đây.