Sàn gỗ bao nhiêu tiền 1m2 là câu hỏi được đặt ra khi bạn có nhu cầu lát sàn nhà bằng gỗ tự nhiên hoặc gỗ công nghiệp. Sàn gỗ là loại vật liệu lát sàn nhà phổ biến hiện nay, dần thay thế vật liệu truyền thống bằng gạch men, đá hoa cương.
Bảng so sánh sàn gỗ tự nhiên, sàn gỗ công nghiệp và gạch men hoặc đá hoa cương để bạn dễ hình dung hơn nhé:
Tóm lại:
- Sàn gỗ tự nhiên: Sang trọng, ấm cúng, nhưng giá thành cao, dễ bị ảnh hưởng bởi nước và cần bảo trì thường xuyên.
- Sàn gỗ công nghiệp: Giá cả phải chăng hơn, mẫu mã đa dạng, dễ thi công và vệ sinh nhưng độ bền và khả năng chịu nước không bằng gạch men.
- Gạch men/Đá hoa cương: Bền bỉ, chịu nước tốt, dễ vệ sinh, đa dạng mẫu mã nhưng lạnh chân, tạo tiếng ồn khi di chuyển và khó thay thế khi gặp sự cố.
Việc lựa chọn loại sàn nào sẽ phụ thuộc vào sở thích cá nhân, ngân sách, mục đích sử dụng và đặc điểm của từng không gian trong nhà bạn.
Dưới đây SG89 sẽ đi sâu vào sàn gỗ công nghiệp và phân tích các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá hoàn thiện sàn cũng như hướng dẫn bạn có thể tự tính chi phí cho 1m vuông sàn gỗ công nghiệp hoàn thiện.
Giới thiệu về sàn gỗ công nghiệp
Sàn gỗ công nghiệp là loại vật liệu lát sàn nhà phổ biến nhất hiện nay do đa dạng về màu sắc, vân gỗ và có nhiều mức giá thành để lựa chọn. Sàn gỗ công nghiệp được cấu tạo gồm 4 lớp, trong đó lớp lõi gỗ HDF là thành phần chính quyết định tuổi thọ của sàn gỗ.
Lõi gỗ HDF viết tắt của cụm từ High-Density Fiberboard, là một loại ván gỗ công nghiệp được tạo thành từ các sợi gỗ tự nhiên (khoảng 80-85%) kết hợp với keo và các chất phụ gia khác, sau đó được ép dưới áp suất và nhiệt độ cao. Quá trình này tạo ra một vật liệu ván gỗ có độ cứng, độ bền và mật độ cao hơn so với các loại ván gỗ công nghiệp khác như MDF (Medium-Density Fiberboard) hay ván gỗ dăm (Okal).
Dưới đây là một số đặc điểm và tính chất quan trọng của lõi gỗ HDF:
Đặc điểm:
- Mật độ cao: Đúng như tên gọi, HDF có mật độ sợi gỗ rất cao (thường trên 800 kg/m³), điều này mang lại độ cứng và độ ổn định vượt trội.
- Bề mặt nhẵn mịn: Quá trình ép dưới áp suất cao tạo ra bề mặt ván HDF rất phẳng và mịn, ít bị sần sùi hay có dăm gỗ.
- Độ bền cơ học cao: HDF có khả năng chịu lực, chịu va đập tốt, ít bị cong vênh hay co ngót do thay đổi thời tiết.
- Khả năng chịu ẩm tốt hơn MDF: Mặc dù không phải là vật liệu chống nước hoàn toàn, nhưng do mật độ cao, HDF có khả năng chịu ẩm tốt hơn so với MDF, giúp hạn chế tình trạng trương nở khi tiếp xúc với môi trường ẩm ướt. Tuy nhiên, vẫn cần tránh sử dụng ở những nơi có độ ẩm quá cao như phòng tắm hoặc khu vực thường xuyên tiếp xúc với nước.
- Khả năng cách âm, cách nhiệt tương đối: Cấu trúc đặc của HDF giúp nó có khả năng cách âm và cách nhiệt ở mức độ ổn định.
- Dễ gia công: Mặc dù cứng hơn MDF, HDF vẫn có thể được cắt, khoan và gia công bằng các dụng cụ làm mộc thông thường.
- Tính thẩm mỹ: Bản thân lõi HDF thường có màu trắng, nâu hoặc màu gỗ tự nhiên. Để tăng tính thẩm mỹ, bề mặt HDF thường được phủ các lớp vật liệu khác như melamine, laminate, veneer… với đa dạng màu sắc và hoa văn. Đây cũng chính là các lớp cấu tạo của sàn gỗ công nghiệp.
- Thân thiện môi trường (tùy loại): Nhiều nhà sản xuất sử dụng gỗ tái chế hoặc gỗ từ các khu rừng trồng bền vững để sản xuất ván gỗ HDF.
Ứng dụng phổ biến của lõi gỗ HDF:
- Sàn gỗ công nghiệp: Lõi HDF là thành phần quan trọng nhất của sàn gỗ công nghiệp, quyết định độ bền, khả năng chịu lực và độ ổn định của sàn.
- Đồ nội thất: Được sử dụng để sản xuất nhiều loại đồ nội thất như tủ quần áo, giường, bàn ghế, kệ sách… nhờ độ bền và bề mặt mịn dễ dàng hoàn thiện.
- Cửa gỗ công nghiệp: Lõi HDF giúp cửa gỗ công nghiệp có độ ổn định cao, hạn chế cong vênh và cách âm tốt.
- Vách ngăn: Với độ phẳng và khả năng chịu lực, HDF cũng được sử dụng làm vách ngăn trong nội thất văn phòng hoặc nhà ở.
- Ốp tường: Bề mặt nhẵn mịn của HDF là lựa chọn tốt để làm tấm ốp tường trang trí.
Phân loại lõi gỗ HDF phổ biến:
- HDF thường: Loại tiêu chuẩn, có độ bền và khả năng chịu ẩm ở mức cơ bản.
- HDF chống ẩm (HDF HMR – High Moisture Resistance): Được trộn thêm các chất phụ gia chống ẩm, lõi có màu xanh hoặc đen đặc trưng, có khả năng chịu ẩm tốt hơn HDF thường.
Sàn gỗ công nghiệp thường có cấu tạo gồm 4 lớp chính được ép chặt với nhau dưới nhiệt độ và áp suất cao, cùng với hệ thống hèm khóa để liên kết các tấm ván. Cấu trúc chi tiết như sau:
-
Lớp phủ bề mặt (Overlay Layer):
- Đây là lớp trên cùng, có vai trò bảo vệ sàn khỏi trầy xước, mài mòn, va đập, bụi bẩn, ẩm mốc và sự phai màu do tia UV.
- Thường được làm từ các hợp chất trong suốt như melamine resin hoặc aluminium oxide (Al₂O₃). Độ dày và chất lượng của lớp này quyết định khả năng chống chịu của sàn, được đánh giá theo tiêu chuẩn AC (Abrasion Class) từ AC1 đến AC6, trong đó AC3 trở lên thường được sử dụng cho khu dân cư và AC4, AC5, AC6 cho khu vực thương mại.
- Một số loại sàn còn có thêm lớp dập nổi (embossed) để tạo vân gỗ tự nhiên và tăng tính thẩm mỹ, cảm giác chân thật khi chạm vào.
-
Lớp vân gỗ (Decorative Layer):
- Nằm ngay dưới lớp phủ bề mặt, đây là một lớp giấy đặc biệt được in các họa tiết vân gỗ tự nhiên hoặc các thiết kế khác.
- Công nghệ in hiện đại tạo ra các mẫu vân gỗ rất đa dạng về màu sắc và kiểu dáng, giống với nhiều loại gỗ quý hiếm.
- Lớp này quyết định vẻ đẹp thẩm mỹ của sàn gỗ công nghiệp.
-
Lớp cốt gỗ (Core Layer):
- Đây là lớp dày nhất và quan trọng nhất của sàn gỗ công nghiệp, đóng vai trò chịu lực chính, đảm bảo độ ổn định và độ bền của toàn bộ tấm ván sàn.
- Thường được làm từ ván sợi gỗ mật độ cao HDF (High-Density Fiberboard) hoặc đôi khi là ván sợi gỗ mật độ cao hơn HDF là CDF (Compact Density Fiberboard).
- CDF có mật độ sợi gỗ cao hơn (800-1050 kg/m³), do đó có độ cứng, độ bền cơ học và khả năng chịu ẩm tốt hơn HDF. Phần lớn sàn gỗ công nghiệp trên thị trường hiện nay sử dụng lõi HDF, một số dòng cao cấp sử dụng lõi CDF (cốt đen).
- Một số loại HDF cao cấp còn được pha trộn thêm các chất phụ gia để tăng cường khả năng chống ẩm (HDF HMR – High Moisture Resistance), thường có màu xanh lá hoặc màu đen đặc trưng.
-
Lớp đế cân bằng (Balancing Layer):
- Lớp dưới cùng của tấm ván sàn, thường được làm từ vật liệu nhựa tổng hợp hoặc giấy kraft đặc biệt.
- Chức năng chính là tạo sự cân bằng cho tấm ván, chống cong vênh, co ngót do thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, đồng thời bảo vệ lớp cốt gỗ khỏi hơi ẩm bốc lên từ nền nhà.
- Lớp đế này cũng giúp tăng độ ổn định và tuổi thọ của sàn.
Hèm khóa (Click Lock System):
- Đây không phải là một lớp cấu tạo mà là hệ thống các rãnh và gờ được thiết kế ở cạnh của mỗi tấm ván sàn.
- Hèm khóa cho phép các tấm ván liên kết với nhau một cách chắc chắn mà không cần sử dụng keo, giúp quá trình lắp đặt nhanh chóng, dễ dàng và sạch sẽ.
- Hệ thống hèm khóa hiện đại còn có khả năng chống thấm nước ở các mối nối, tăng độ bền cho sàn.
Tóm lại, cấu tạo nhiều lớp với lõi HDF chất lượng cao và hệ thống hèm khóa thông minh là những yếu tố quan trọng quyết định độ bền, tính thẩm mỹ và sự tiện lợi của sàn gỗ công nghiệp.
Trước khi trả lời câu hỏi “sàn gỗ bao nhiêu tiền 1m2” chúng ta sẽ cùng đi phân tích 8 yếu tố quyết định đến giá thành hoàn thiện sàn gỗ sau:
- Xuất xứ: Sàn gỗ công nghiệp sản xuất tại Việt Nam có giá thành dễ tiếp cận nhất, khoảng giá từ 205.000 – 440.000đ/m2. Sàn gỗ công nghiệp có cốt gỗ nhập khẩu từ Indonesia, Malaysia có mức giá tầm trung, khoảng giá từ 290.000 – 450.000/m2. Sàn gỗ công nghiệp nhập khẩu nguyên hộp từ các nước Châu Âu, Malaysia có mức giá tương đối cao, khoảng giá từ 400.000 – 850.000đ/m2.
- Thương hiệu: Được xem xét đến khi sản phẩm có cùng xuất xứ. Ví dụ như dòng sàn gỗ công nghiệp nhập khẩu nguyên hộp từ Malaysia dày 12mm, thương hiệu Robina với mức giá từ 500.000/m2, thương hiệu Rainforest, Water Block, Floorbit lại có mức giá từ 650.000 – 780.000/m2.
- Độ dày sàn gỗ: Sàn gỗ công nghiệp thường có độ dày 8mm và 12mm, có một số dòng chuyên biệt có độ dày 10mm nhưng ít phổ biến. Độ dày cao sẽ có giá cao hơn do sử dụng nguyên liệu nhiều hơn.
- Lõi gỗ: Sàn gỗ công nghiệp chủ yếu được cấu tạo chính từ ván gỗ HDF. HDF nâu có giá thành thấp hơn HDF xanh và đen.
- Thi công: Trên cùng một diện tích thi công thì mặt bằng trống và bằng phẳng sẽ có công thi công thấp hơn mặt bằng có đồ vật cần di chuyển khi thi công.
- Kiểu lát sàn: Hiện nay có 2 kiểu lát sàn cơ bản là lát thẳng và lát xương cá. Trong đó lát thẳng có công thi công thấp hơn lát sàn xương cá.
- Vận chuyển: Tùy theo chính sách vận chuyển của từng nhà cung cấp mà giá vận chuyển khác nhau. Có thể miễn phí vận chuyển dựa theo số lượng mét vuông bạn cần lát hoặc dựa trên tổng tiền đơn hàng. Trường hợp tính phí vận chuyển sẽ tính theo quãng đường từ địa điểm nhà cung cấp tới công trình thi công làm căn cứ tính giá cước vận chuyển.
- Phụ kiện sàn gỗ: Bao gồm phào chân tường, nẹp kết thúc sàn và lót sàn. Đối với phào nẹp được tính theo mét dài và chất liệu khác nhau (nhựa, gỗ, hợp kim). Lót sàn có chất liệu xốp hoặc cao su non được tính theo mét vuông và có giá khác nhau. Thông thường phụ kiện được báo giá riêng.
Sau đây là hướng dẫn tính giá sàn gỗ trên 1m2 để trả lời câu hỏi “sàn gỗ bao nhiêu tiền 1m2”.
Trước hết bạn cần bấm vào đây để tham khảo giá thành trên 1m2 của các loại sàn gỗ công nghiệp được ưa chuộng nhất hiện nay. Sau đó bạn áp dụng các bước như sau:
- Đo diện tích phòng: Bạn do chiều dài (a) và rộng (b) của phòng, từ đó tính được diện tích phòng = a*b (m2)
- Đo mét dài phào, nẹp: Phào đo theo chân tường, nẹp đo tại ngưỡng cửa đi của phòng.
- Lót sàn: Diện tích của lót sàn = diện tích của phòng = 10.000/m2 (xốp trắng)
- Công thi công: Ví dụ mặt bằng trống, phẳng có công thi công là 25.000/m2 cho kiểu lát thẳng.
- Phí vận chuyển: Ví dụ bạn cần lát 30m2 sàn và được miễn phí vận chuyển.
Như vậy với các dữ liệu ở trên bạn hoàn hoàn tự trả lời được câu hỏi sàn gỗ bao nhiêu tiền 1m2 theo công thức sau:
Sau khi bạn đã tham khảo bảng giá trên 1m2 như hướng dẫn ở trên và bạn chọn loại sàn gỗ công nghiệp dày 8mm cốt nâu của thương hiệu Redsun có xuất xứ tại Việt Nam với mức giá 205.000/m2. Giá hoàn thiện trên 1m2 sàn gỗ cho diện tích 30m2 (vd: dài 5m ngang 6m), phào 21m và nẹp 1m có chất liệu nhựa với giá 35.000/m là:
Giá hoàn thiện trên 1m2 = 30 x (205.000+25.000+10.000) + 35.000 x (21+1)= 7.970.000/30m2= 265.600đ/m2.
Như vậy bạn đã tự tính được chi phí hoàn thiện trên 1m2 sàn gỗ rồi. Hy vọng với nội dung trong bài viết này làm hài lòng bạn về câu hỏi “sàn gỗ bao nhiêu tiền 1m2”.